Ngày của Cha ở Nhật Bản được gọi là Chichi no hi (父 の 日). Có hai từ được dùng chủ yếu cho "cha" trong tiếng Nhật là: "chichi (父)" và "otousan (お 父 さ ん)". "Chichi" được sử dụng khi nói về cha của bạn, và "otousan" được sử dụng khi nói về cha của người khác. Tuy nhiên, "otousan" cũng có thể được sử dụng cho cha của mình.
Cũng giống như Ngày của Mẹ, Ngày của Cha có nguồn gốc từ nước Mỹ, sau dần du nhập, trờ thành một truyền thống của người Nhật. Tại Nhật Bản người ta lấy ngày Chủ nhật thứ 3 của tháng 6 là Ngày của Cha và năm 2020 này, Ngày của Cha sẽ vào ngày 21/06.
Lịch sử Ngày của Cha
Ngày của Cha xuất phát từ quan điểm bình đẳng nam nữ của bà Sonora Smart Dodd, bang Washinton nước Mỹ, năm 1910 : “Có ngày của mẹ, sao không có ngày của cha?”. Bà Dodd đã mở tiệc tạ ơn người cha đã một thân một mình nuôi dưỡng bà sau khi mẹ của bà qua đời. Sau bữa tiệc, bà Dodd đã dâng những bông hồng trắng lên mộ của người cha quá cố với sự tôn kính và tri ân đối với cha. Từ đó, hoa hồng trắng trở thành biểu tượng trong Ngày của Cha .
Sau 24 năm, vào năm 1934, “Ủy ban ngày của cha trên toàn nước Mỹ” được thành lập, và Ngày của Cha đã phổ biến rộng rãi ra toàn quốc.
Năm 1972,Ngày của Cha được công nhận chính thức là ngày lễ ở Mỹ.
Ở Nhật Bản, Ngày của Cha được du nhập vào khoảng năm 1955 và được hưởng ứng ra toàn quốc.
Hằng năm, Ủy ban Ngày của Cha tổ chức rất nhiều sự kiện . Vào ngày này, người ta hay tặng “Nơ màu vàng”. “Màu vàng” ở Anh được coi là màu bảo vệ bản thân, tư tưởng này được truyền sang Mỹ, và nơ vàng trở thành “nơ màu vàng hạnh phúc”, đồng thời là “vật cầu mong sự bình an đến người mình yêu mến”. Nơ vàng tượng trưng cho sự mang đến hạnh phúc.
Ngày Của Cha Tại Nhật Bản Nên Tặng Quà Gì?
Theo một trang web Nhật Bản, năm món quà phổ biến nhất cho Ngày của Cha là rượu sochu, thức ăn, mặt hàng thời trang, đồ thể thao và đồ ngọt. Một trong những loại thực phẩm cho người sành ăn phổ biến để tặng cho cha là thịt bò Nhật Bản (wagyuu). Thịt bò Matsuzaka, thịt bò Kobe và thịt bò Yonezawa được coi là ba thương hiệu hàng đầu tại Nhật Bản. Một mặt hàng phổ biến khác là lươn truyền thống (unagi- kabayaki) phong cách. Ngoài đồ ăn, nếu bạn đang tìm kiếm một ý tưởng món quà nhỏ nhắn tặng cho cha, thì origami kèm theo một tấm thiệp mừng hoặc một món quà nhỏ trong đó sẽ là một điều tuyệt vời.
Từ Vựng Tiếng Nhật Cho Ngày Của Cha
1. 日 曜 日 (n) に ち よ う び Chủ nhật
日 曜 は 父 の 日 で す に ち よ う は ち ち の ひ で す Chủ nhật là ngày của Cha
2 お 父 さ ん (n) お と う さ ん cha
お 父 さ ん と 息 子 お と う さ ん と む す こ cha và con trai
3. 息 子 (n) む す こ con trai
4 娘 (n) む す め con gái
母 と 娘 は は と む す め mẹ và con gái
5 愛 す る (v) あ い す る yêu
女 の 人 を 愛 す る お ん な の ひ と を あ い す yêu một người phụ nữ
6 焼 酎 (n) し ょ う ち ゅ う rượu shochu
プ レ ゼ ン ト (n) プ レ ゼ ン ト hiện tại
7 祝 う (v) い わ う tiệc mừng
8 ネ ク タ イ (n) ネ ク タ イ cà vạt
シ ャ ツ を 着 て ネ ク タ イ を し た 男性 が 立 っ て い る.
Người đàn ông đang đứng, mặc chiếc áo sơ mi và cà vạt.
9 挨 拶 状 (n) あ い さ つ じ ょ う thiệp mừng
10 六月 の 第三 日 曜 日 ろ く が つ の だ い さ ん に ち よ う び Chủ nhật tuần thứ 2 của tháng Năm
11 父 の 日 (n) ち ち の ひ Ngày của Cha
(Tổng hợp)